HỆ SỐ PHÁT THẢI KHÍ CO2 ĐỐI VỚI CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU

13/01/2023

Trước xu thế phát triển ngành công nghiệp xanh đang dần trở nên phổ biến ở các quốc gia tại Châu Âu thì các doanh nghiệp tại châu Á cũng đang nỗ lực để giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất và kinh doanh. Tuy nhiên, trong quá trình tiến tới một nền công nghiệp “giảm thiểu carbon”, các doanh nghiệp cần hiểu rõ về các  hệ số phát thải khí CO2 để đưa ra quyết định sử dụng nhiên liệu sao cho phù hợp với tình hình sản xuất.

HỆ SỐ PHÁT THẢI CỦA CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU 

(Dùng trong sản xuất công nghiệp, phục vụ cho sản xuất)

LOẠI NHIÊN LIỆU

Ib/mmBTU  

(Pounds/Per Million Btu)

Kg/mmBTU 

(Kilograms/Per Million Btu)

Propane  

(C3H8)

138.63 62.88
Dầu diesel, dầu sưởi dùng trong nhà 163.45 74.14
Dầu hoả 161.35 73.19
Than đá (Các loại) 211.06 95.74
Khí thiên nhiên 116.65 52.91
Xăng dầu 155.77 70.66
Dầu nhiên liệu nặng, cặn Mazut 165.55 75.09

Bảng số liệu dựa trên báo cáo của EIA (Energy Information Administration – Cơ quan Thông tin Năng lượng )

Chú thích: 

– Pounds: Là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. (Tên viết tắt: lb, lbm). 1 pound = 0.45359237 kg và 1 pound = 453,6 gram.

– Per Million Btu:  Triệu BTu. BTU (British Therm Unit): Đơn vị nhiệt trị của Anh quốc.         

Dựa vào bảng thống kê trên, có thể nhận thấy rằng:

– Than đá và các loại dầu nhiên liệu nặng, cặn Mazu..00 0t là các nhiên liệu có hệ số phát thải khí CO2 cao nhất.

– Ngược lại Khí thiên nhiên (CNG, LNG,..), Propane là các nhiên liệu có hệ số phát thải cacbon dioxit thấp hơn, thân thiện với môi trường hơn. 

Tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như xu thế phát triển của thị trường mà doanh nghiệp có thể lựa chọn loại nhiên liệu phù hợp với mục đích của mình, tuy nhiên cơ cấu ngành năng lượng đang dần thay đổi theo từng ngày trước sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghiệp xanh, trong tương lai, khí thiên nhiên được dự đoán sẽ trở thành nguồn năng lượng thay thế trên toàn cầu.